cấu trúc much as

Nội dung bài viết. 1Cấu trúc as many as và cách dùng. 2Cấu trúc as much as và cách dùng. 3Phân biệt cấu trúc as much as và as many as trong tiếng Anh. 4Bài tập về as much as và as many as có đáp án. Cấu trúc as many as và cách dùng. Cấu trúc as many as trong tiếng Anh mang ngữ nghĩa là: “nhiều như”, “nhiều bằng”. c. Cách dùng As…As trong cấu trúc As good as: S + V + As good as + … (Gần như…) Ex: She is as good as tired. (Cô ấy gần như kiệt sức). d. Cách dùng As…As trong cấu trúc As much as: S + V + As much as + S +V (Cũng chừng ấy, nhiều…) Ex: Tuong can eat as much as I do. (Tường có thể ăn nhiều như D) Much as I'm unfit Trong câu này đáp án A và D nghe qua khá ổn đúng không? Nhưng đáp án của nó lại chỉ có một, là A. Ai có thể giúp mình nêu lỗi sai trong đáp án D được không? Cấu trúc liên kết mạng đề cập đến cách thức mà các nút trong mạng được kết nối với nhau. Kiến trúc mạng xác định cách chúng giao tiếp. Mỗi kiểu sắp xếp các nút mạng đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng. Ở đây chúng tôi nói với bạn về điều tương tự. 4. As much as. As much as: hầu như là, gần như là, cũng chừng ấy. Ví dụ: He as much as admitted that it was his fault. (Anh ta gần như thừa nhận rằng đó là lỗi của anh ta) Cấu trúc: as much as some one can do có nghĩa là điều gì đó rất khó khăn để thực hiện. Ví dụ: I felt so ill this 2. Cách dùng Much Too. Much Too đứng trước tính từ, biểu thị một lượng quá lớn, dư thừa. Much ở đây làm tăng cường độ cho trạng từ Too. Cấu trúc này tương tự Too Much nhưng ít dùng hơn. Ví dụ: This car is much too expensive for me to buy. This case is much too heavy : you can't carry it! recepelni1985. much as Much as As much as là một trong những cụm từ Tiếng Anh thường gặp nhưng lại đặc biệt cần thiết cho những học viên mới bắt đầu xây dựng nền tảng Tiếng Anh Ở bài viết này, IELTS LangGo sẽ giúp các bạn nắm chắc khái niệm, các ví dụ, cũng như những cách sử dụng của As much as” trong Tiếng Anh nhé. “As much as” là gì? “ As much as” có những cách sử dụng nào? 1. As much as là gì? “As much as” là một cụm từ đa nghĩa trong Tiếng Anh. Nghĩa của “as much as” sẽ tùy thuộc vào hoàn cảnh của câu. Sau đây, IELTS LangGo sẽ giới thiệu những nét nghĩa phổ biến nhất của cụm từ này Nghĩa 1 Dùng để so sánh hai vật nào đó về số lượng ngang bằng hoặc gấp Ví dụ I drink as much water as him. Tôi uống nhiều nước như anh ấy. The boss has reminded his employee to buy as much coffee as is needed so as to avoid wasting money. Ông chủ đã nhắc nhở nhân viên của mình cà phê đủ dùng để tránh lãng phí tiền bạc. → bằng số lượng cần đủ We will prepare as much money as you need. Just don’t hurt the girl. Chúng tôi sẽ chuẩn bị số tiền mà anh cần. Đừng làm tổn thương cô gái. → bằng số tiền anh ta cần Nghĩa 2 gần như nhưng chưa hẳn Ví dụ She as much as admitted that he was her boyfriend. Cô gần như thừa nhận rằng anh là bạn trai của cô. Mary as much as said her true thoughts about this company. Mary suýt thì nói ra suy nghĩ thực sự của cô ấy về công ty này. He as much as ran to her and confessed to her but he didn’t do it in the end. Anh ấy đã suýt nữa chạy đến chỗ cô ấy và tỏ tình với cô ấy nhưng cuối cùng anh ấy đã không làm điều đó. Nghĩa 3 Mặc dù Ví dụ As much as she loves him, she still has to break up with him to protect him. Mặc dù cô ấy yêu anh ấy bao nhiêu, cô ấy vẫn phải chia tay anh ấy để bảo vệ anh ấy. As much as happy I was, I still kinda worry about the real result. Mặc dù tôi rất hạnh phúc, tôi vẫn lo lắng về kết quả thực sự. As much as I support him, he still failed the final exam. Mặc dù tôi ủng hộ anh ấy bao nhiêu thì anh ấy vẫn trượt kì thi cuối kì. Sau đây, IELTS LangGo sẽ làm rõ hơn nghĩa 1 của “as much as” với chức năng so sánh hai vật nào đó về số lượng. Lưu ý Cần phân biệt “as much as” vs “as many as” Hai cụm từ này đều thường được dùng để so sánh hai vật nào đó về số lượng. NHƯNG, as much as được dùng cho danh từ không đếm được ví dụ money, vegetable, milk,.., còn as many as sẽ được dùng cho danh từ đếm được candy, dress, plate,… Ví dụ As much money as you need, we will prepare for you. Just don’t hurt the girl. Bạn cần bao nhiêu tiền, chúng tôi sẽ chuẩn bị cho bạn. Chỉ cần đừng làm tổn thương cô gái. → Money là danh từ không đếm được She said that I can eat as many apples as I want. Cô ấy nói rằng tôi có thể ăn bao nhiêu quả táo tùy thích. → Apple là danh từ đếm được 2. Cách sử dụng As much as As much as có nhiều cách sử dụng với nhiều mục đích khác nhau, ở đây IELTS LangGo sẽ giới thiệu cho bạn 2 cách dùng quan trọng và phổ biến nhất của As much as trong Tiếng Anh. 2 cách sử dụng phổ biến của “as much as” trong Tiếng Anh Dùng trong so sánh ngang bằng Miêu tả sự ngang bằng về số lượng giữa 2 sự vật, đồ vật cụ thể Cấu trúc 1 S1 + V + as much as + S2 Ví dụ She expects the taste of the restaurant as much as you. Cô ấy mong đợi hương vị của nhà hàng nhiều như bạn. I promised I will let her play computer games as much as she wants when she finishes her homework. Tôi đã hứa sẽ cho cô ấy chơi trò chơi máy tính bao nhiêu tùy thích khi cô ấy hoàn thành bài tập về nhà. Cấu trúc 2 S1 + V + as much + N + as S2 Ví dụ My mom said that I could drink as much fruit juice as I want. Mẹ tôi nói rằng tôi có thể uống bao nhiêu nước hoa quả tùy thích. My dream is to earn as much money as I can when I grow up. Ước mơ của tôi là kiếm được nhiều tiền nhất có thể khi tôi lớn lên. This bottle has as much water as mom’s. Bình nước đó có cùng lượng nước của cái của mẹ tôi. Dùng trong so sánh bằng bội số Cấu trúc S1 + V + multiple numbers + as + much + N + as + S2 Ví dụ Her dress costs three times as much as other dresses in the store. Chiếc váy của cô ấy đắt gấp ba lần những chiếc váy khác trong cửa hàng. In the past, with the same job, women only received 50% as much salary as men. Trước đây, cùng một công việc, phụ nữ chỉ nhận được 50% lương so với nam giới. That water bottle has twice as much amount of water as mom’s. Bình nước đó có lượng nước nhiều gấp đôi bình của mẹ. Ngoài 2 cách sử dụng được nhiều người biết đến trên, as much as còn có một số cấu trúc mở rộng rất hay và dễ áp dụng trong giao tiếp thường ngày như As much as possible Càng nhiều càng tốt Ví dụ We tried to raise funds as much as possible for the next environmental event. Chúng tôi đã cố gắng gây quỹ càng nhiều càng tốt cho sự kiện môi trường tiếp theo. She tried to gain as much money as possible while she was still in the director position. Cô ấy đã cố gắng kiếm được nhiều tiền nhất có thể khi còn ở vị trí giám đốc. I promised I will assist her as much as possible for her science assignment. Tôi đã hứa sẽ hỗ trợ cô ấy nhiều nhất có thể cho bài tập khoa học của cô ấy. As much as one can do Dùng để miêu tả hoàn cảnh bạn xoay xở để làm điều đó, nhưng với rất khó khăn Ví dụ I felt so sick this morning, it was as much as I could do to go to school. Tôi cảm thấy rất buồn nôn sáng nay, rất khó khăn để tôi có thể đi học nhưng tôi đã làm được. It is as much as I can do to finish this tough task that the teacher assigned me two day ago. Tôi phải cố gắng hết sức để hoàn thành nhiệm vụ khó khăn mà giáo viên đã giao cho tôi hai ngày trước. As much as she can do to satisfy his family, they are so strict. Cô phải cố gắng hết sức để làm hài lòng gia đình anh bao nhiêu thì họ lại khắt khe bấy nhiêu. Các cấu trúc mở rộng phổ biến của “as much as” trong Tiếng Anh As much as the next person/ Noun nhiều như bất kỳ ai Ví dụ She enjoys winning as much as everyone who takes part in the competition, but she knows experience is more important. Cô ấy thích chiến thắng như tất cả những người tham gia cuộc thi, nhưng cô ấy biết kinh nghiệm là quan trọng hơn. I bet she wants to buy that beautiful dress as much as everyone , but she doesn’t have enough money. Tôi cá rằng cô ấy cũng muốn mua chiếc váy đẹp đó nhiều như mọi người, nhưng cô ấy không có đủ tiền. She knew about this problem as much as the next person, so don’t ask her. Cô ấy biết về vấn đề này nhiều như mọi người, vì vậy đừng hỏi cô ấy. As much again số tiền tương tự một lần nữa Ví dụ My salary was almost as much again for my sister’s. Tiền lương của tôi lại gần như tương đương chị gái tôi. Vậy là chúng ta đã đi qua những kiến thức quan trọng nhất của cụm từ As much as từ định nghĩa đến cách dùng. IELTS LangGo tin rằng chỉ cần nắm chắc những kiến thức trên, những dạng bài tập có liên quan đến chủ điểm ngữ pháp này sẽ không còn là chướng ngại vật đối với bạn. Tiếp theo dõi loạt bài viết với chủ đề ngữ pháp IELTS trên LangGo để củng cố và chắc chắn hơn nền tảng ngữ pháp của mình nhé! Trong quá trình học ngữ pháp tiếng Anh, nhiều người học thường hay lầm lẫn giữa cấu trúc as much as và as many as. Cả 2 cấu trúc này đều sử dụng khi người nói muốn so sánh về số lượng của một sự vật, hiện tượng nào đó. Vậy tại sao chúng ta là không thay thế chúng cho nhau được? Cùng Langmaster tìm hiểu ngay trong bài viết này nhé! 1. Cấu trúc as much as là gì? Cách dùng trong tiếng Anh Cấu trúc as much as rất thường gặp trong tiếng Anh, đây là một cụm từ dùng để so sánh bằng giữa 2 vế trong câu. Về nghĩa, as much as được dịch ra là “nhiều bằng”, “nhiều như”, “ngang như”, “gần như là”. Cấu trúc as much as với nghĩa “nhiều như là” S + V + as much as + … Ví dụ He want to see us as much as we do. Anh ấy muốn gặp chúng tôi nhiều như chúng tôi muốn vậy His wife does as much work as he does. Vợ anh ấy làm việc như như anh ấy vậy. Cấu trúc as much as với nghĩa “ nhiều cái gì đó như….” S + V + as much + N + as + … Ví dụ Mary loves her mother as much as she loves her father. Mary yêu thương mẹ cô ấy nhiều như yêu thương ba của cô ấy. I loves cats as much as dogs. Tôi yêu những chú mèo nhiều như tôi yêu những chú chó vậy. Sophie has knowledge as much as Linda. Sophie có nhiều kiến thức như Linda vậy. Cấu trúc as much as với nghĩa “ nhiều nhất có thể” S + V + as much as + possible Ví dụ I try to sleep as much as possible to relieve stress. Tôi cố gắng ngủ nhiều nhất có thể để giảm bớt căng thẳng. I stand by her as much as possible when she is sad. Tôi ở bên cạnh cô ấy nhiều nhất có thể khi cô ấy buồn. My husband and I try to make money as much as possible. Tôi và chồng tôi cố gắng kiếm tiền nhiều nhất có thể. 2. Cấu trúc as many as là gì? Cách dùng trong tiếng Anh Bên cạnh sử dụng cấu trúc as much as để so sánh về số lượng, chúng ta còn sử dụng cấu trúc as many as. Cấu trúc as many as mang nghĩa là “nhiều như”, “nhiều bằng” S + V + as many as + … S + V + as many + danh từ + as + … Ví dụ He buys shoes as many as he buys book. Anh ấy mua nhiều giày như anh ấy mua sách. There aren’t as many customers as we expect. Không có nhiều khách hàng như chúng tôi kỳ vọng. The customers change options as many as they change clothes. Khách hàng thay đổi nhiều sự lựa chọn nhiều như họ thay quần áo vậy. Cấu trúc as many as mang nghĩa làm gì đó nhiều nhất có thể S + V + as many as + possible Ví dụ She tries to read as many novels as possible. Cô ấy cố gắng đọc càng nhiều tiểu thuyết càng tốt. You should try to read as many books as possible. Bạn nên cố gắng đọc nhiều sách càng tốt. Xem thêm => PHÂN BIỆT WILL VÀ BE GOING TO DỄ NHƯ CHƠI! KÈM BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN => TIPS PHÂN BIỆT TÍNH TỪ ĐUÔI ING VÀ ED CỰC ĐƠN GIẢN, DỄ NHỚ trúc as much as và as many as có gì khác nhau? Sau khi đọc xong lý thuyết về cấu trúc as much as và as many as ở 2 phần trên, hẳn bạn đã phần nào nhận ra sự khác nhau giữa 2 cấu trúc này rồi nhỉ. Cả 2 cấu trúc as much as và as many as đều được sử dụng khi người nói muốn nói về sự so sánh và diễn tả về số lượng. Điểm khác nhau là cấu trúc as much as sẽ được dùng cho danh từ không đếm được còn cấu trúc as many as sẽ được dùng cho danh từ đếm được. Để bạn có thể hiểu rõ hơn thì chúng ta cùng đi qua những ví dụ sau đây nhé! Ví dụ về cấu trúc as much as và as many as Emma makes as much money as David. Emma kiếm được tiền nhiều như David. My friend told me to buy as many lipstick as possible. Bạn tôi nói với tôi rằng mua càng nhiều son môi càng tốt. If only he spent as much time reading books as she plays games. Giá như anh ấy dành nhiều thời gian để đọc sách nhiều như khi chơi game. She tries to buy as many flowers as possible. Cô ấy cố gắng mua càng nhiều hoa càng tốt. Xem thêm => BÍ KÍP CHINH PHỤC CẤU TRÚC NOT UNTIL VÀ ONLY WHEN CHỈ SAU 5 PHÚT => CÁC CẤU TRÚC ASKED THÔNG DỤNG NHẤT TRONG TIẾNG ANH 4. Bài tập về as much as và as many as hay nhất kèm đáp án Cùng Langmaster phân biệt cấu trúc as much as và as many as bằng cách hoàn thành bài tập sau đây. I like to sing as………..as I like to take pictures. Mary loves VietNam as………..as her hometown. I read as………books as she does. Give me us…………ideas as you can. Selene laugh as………….as Jack. Kane doesn’t eat pizza as………….as he used to. I need as………volunteers as possible. She eats as…………cakes as Jimmy. Mira makes money as…………..as her husband. My country has as……….food for breakfast as your country. Đáp án 1- much 2- much 3- many 4- much 5- much 6- many 7- many 8- many 9- much 10- much Cấu trúc as much as trong tiếng Anh là gì? Phân biệt cấu trúc as much as và as many as như thế nào? Thông qua bài viết này của Langmaster hy vọng bạn đã được giải đáp một cách rõ ràng, dễ nhớ nhất. Cả 2 cấu trúc đều rất hay và thông dụng, hãy luyện tập và sử dụng thường xuyên để nắm rõ cách dùng của 2 cấu trúc này nhé! Những kiến thức cơ bản trong tiếng Anh luôn là phần mà tất cả những ai muốn chinh phục ngôn ngữ này cần nắm vững. Bài viết sau chúng tôi sẽ chia sẻ cấu trúc và cách dùng much và many trong tiếng anh, một trong những kiến thức quan trọng mà bạn cần ghi nhớ. 1. Cấu trúc và cách dùng much và many trong tiếng anh Phân biệt many và much Many và much đều thường được dùng đi kèm với danh từ. Tuy nhiên cấu trúc và cách dùng much và many trong tiếng anh có sự khác biệt. Many được đi kèm với danh từ đếm được và much đi kèm danh từ không thể đếm được. much và many đều đi kèm với danh từ Ví dụ She doesn’t do much exercises. Dịch nghĩa Cô ấy không tập thể dục nhiều. There are many beautiful flowers in the meadow. Dịch nghĩa Có rất nhiều hoa ở trên đồng cỏ. Lưu ý Much of có thể đi kèm với tên người hoặc tên địa danh. • She have seen too much of Tom recently. Dịch nghĩa Gần đây cô ấy thường gặp Tom. • Much of Malaysia is hilly. Dịch nghĩa Malaysia đa phần là đồi núi. Cấu trúc Many/much of + determiner a, the, this, my… + N. Ví dụ You can’t see much of a Saigon in two days. Dịch nghĩa Bạn không thể biết nhiều về Sài Gòn chỉ với 2 ngày đâu. Much và many thường được dùng trong câu phủ định và nghi vấn. Trong câu khẳng định, much và many có thể được thay thế bởi các từ khác như plenty of, a lot, lots of… Ví dụ How much money have you got? I’ve got plenty. Dịch nghĩa Bạn có bao nhiêu tiền? Tôi có nhiều. she’s got a lot of French stamps, but she hasn’t got many English ones. Dịch nghĩa Cô ấy có rất nhiều tem của nước Pháp nhưng không có nhiều tem của nước Anh. – Tuy nhiên, much và many vẫn có thể dùng bình thường trong câu khẳng định. Much has been written about the causes of unemployment in the opinion of manyeconomists. Dịch nghĩa Phần lớn nguyên nhân thất nghiệp được đưa ra dựa vào quan điểm của nhiều nhà kinh tế học. – Much có thể như một phó từ much được đứng trước động từ và đứng sau very hoặc sau cấu trúc phủ định của câu He doesn’t go to the supermarket much these days. much = very often Dịch nghĩa Có ngày nào mà anh ta không đến siêu thị. Much được dùng để thay thế very often để diễn tả việc ngày nào anh ấy cũng đi siêu thị. He much appreciate her help. much=highly Dịch nghĩa Anh ấy đánh giá cao sự giúp đỡ của cô ấy. They very much prefer working hard to staying at home and doing nothing at all. – My students much enjoyedtheir English Summer Camp this year with OCEAN. Dùng much và many để nhấn mạnh sự việc, sự vật đang được đề cập đến. Cấu trúc Clause mệnh đề + much too much / many so many + Noun Ví dụ The cost of a Porsche is $600,000, much too much for most customers. Dịch nghĩa Giá của một chiếc Porsche là $ 600,000, nhiều quá nhiều cho hầu hết khách hàng. Many a + singular noun + singular verb Biết bao nhiêu. Many a strong man has devoted their lives to my country’s revolution. Dịch nghĩa Đã có nhiều người đàn ông mạnh mẽ cống hiến cuộc đời mình cho cuộc cách mạng của đất nước của tôi. I have been Ha Noi City many a time. Dịch nghĩa Tôi đã tới Hà Nội nhiều lần. Many’s the + {something that / somebody who} + singular verb Many’s the promise that has been broken. Dịch nghĩa Có rất nhiều lời hứa đã bị phá vỡ. 2. Phân biệt a great deal/ alot/ plenty/ lots of với many/ much Phân biệt a great deal/ alot/ plenty/ lots of với many/ much Các từ nếu trên đều có nghĩa giống với với much và many hoặc most đa phần. A lot of/ lots of informal = much/ many/ a great deal/ a large number of/formal. – Không có quá nhiều sự khác biệt giữa a lot of và lots of. – Động từ được chia theo chủ ngữ chính sau hai từ này. A lot of + uncountable noun+ singular verb Lots of + plural noun + plural verb A lot of effort is needed to finish this project on time. Dịch nghĩa Cần rất nhiều nỗ lực để hoàn thành kế hoạch đúng thời hạn. Lots of them want to redesign the central statue Dịch nghĩa Có rất nhiều người trong số họ muốn thiết kế lại bức tượng trung tâm. Hy vọng những kiến thức này sẽ giúp ích cho quá trình học tiếng Anh của bạn. Lê Quyên. Trong ngữ pháp thông thường cấu trúc “as+ adj + as” được dùng trong các so sánh ngang bằng ví dụ She is as cleaver as her mother Cô ấy cũng thông minh như mẹ cô ấy vậy. Ngoài đó ra có một số thành ngữ as…as rất thông dụng có nghĩa khác. Hôm nay chúng ta cùng học các thành ngữ thông dụng này nhé. 1. As far as theo như Ví dụ As far as I know, he isn’t comming today. Theo như tôi biết thì hôm nay anh ta không tới. Ngoài ra còn các cấu trúc khác như As far as sb/sth is concerned/ remember, see, tell, etc. theo quan điểm của ai đó về điều gì đó Ví dụ He said that Sarah will do any thing she can to help us, as far as he is concerned. Anh ấy nói rằng Sarah sẽ làm bất kỳ điều gì có thể để giúp chúng ta, theo anh ấy là như thế. As far as I can see, you’ve done nothing wrong. Theo tôi, bạn không làm điều gì sai cả. 2. As early as ngay từ As early as the 20th century ngay từ thế kỷ 20 Ví dụ As early as she met John, she recognized that he is very smart. Ngay từ khi mới gặp John, cô ấy đã thấy anh ấy rất thông minh. 3. As good as gần như Ví dụ The decorating is as good as finished – I just need to finish off the painting. Phần trang hoàng gần như hoàn tất – Tớ chỉ làm xong phần sơn nữa thôi. Cấu trúc as good as one gets có nghĩa là đối xử với người khác cũng như họ đối xử với mình đặc biệt trong trường hợp tiêu cực như bị công kích hay chỉ trích Ví dụ There’s a lot of teasing and fighting among the crew, and you have to be able to give as good as you get. Có rất nhiều sự chỉ trích và đấu đá trong phi hành đoàn, và bạn cũng có thể đối xử với họ như họ đối xử với bạn. 4. As much as hầu như là, gần như là, cũng chừng ấy Ví dụ He as much as admitted that it was his fault Anh ta gần như thừa nhận rằng đó là lỗi của anh ta. Cấu trúc as much as some one can do có nghĩa là điều gì đó rất khó khăn để thực hiện. Ví dụ I felt so ill this morning. It was as much as I could do to get out of bed. Tôi cảm thấy rất mệt sáng nay. Thật khó khăn để ra khỏi giường. 5. As long as miễn là Ví dụ We’ll go as long as the weather is good. Chúng ta sẽ đi miễn là thời tiết đẹp. 6. As well as cũng như Ví dụ She is a talented musician as well as being a photographer Cô ấy là thiên tài âm nhạc cũng như chụp ảnh. As well as = not only … but also … Lưu ý Sau as well as, người ta thường dùng động từ dạng –ing Ví dụ He hurt his arm, as well as breaking his leg. không dùng … as well as broke his leg Anh ấy bị thương ở cánh tay cũng như bị gẫy cả chân. 7. As many as có tới, thường diễn tả sự ngạc nhiên về một số lượng lớn Ví dụ There were as many as 200 people at the lecture. Có tới 200 người ở buổi thuyết giảng. 8. As soon as posible càng sớm càng tốt Ví dụ Please give me that plan as soon as posible. Làm ơn nộp kế hoạch cho tôi càng sớm càng tốt. Thuần Thanh tổng hợp Xem thêm 84 cấu trúc câu thông dụng trong tiếng Anh phần I Các cấu trúc câu so sánh Thoát chết ở tuổi 28 dù nghiện đá, cỏ, ke, lắc’, người thanh niên đã thay đổi ngoạn mục như thế nào?

cấu trúc much as